1. Cây gỗ gõ đỏ là gì
- Cây gỗ gõ đỏ hay còn gọi với cái tên thông dụng khác như gỗ cà te, hột bi tên khoa học là Afzelia xylocarpa thuộc thực vật họ đậu. Đặc điểm của loại cây này là có tán cành phân thấp, cành non chẵn, lá chét có hình trái xoan dài từ 5 -6 cm với đầu lá nhọn, gốc lá tù hoặc gần tròn. Đây là một loại cây khá lớn với chiều cao từ 25 – 30m thân thẳng tròn, vỏ màu trắng và sần sùi rất thích hợp để lấy gỗ.
- Cây gỗ gõ đỏ thường sống trong rừng xanh hoặc rừng nửa rụng lá, ưa ánh sáng với khả năng phát triển khá chậm so với các loại câu khác. Thường được phân bố ở các khu vực rừng nhiệt đới và cận nhiệt đới như Lào, Campuchia, Thái Lan, Trung Quốc và Việt Nam. Là loại gỗ thuộc nhóm gỗ thứ I và được liệt vào sách đỏ của Việt Nam.
- Trên thị trường hiện nay gõ đỏ Việt Nam gần như không còn bởi tình trạng khai thác tràn lan quá nhiều trong suốt thời gian dài dẫn đến tình trạng biến mất nhanh chóng của các cánh rừng gõ đỏ. Chủ yếu là các loại gõ Lào và Cam, Nam Phi nhập khẩu trong đó gõ đỏ Lào là loại có chất lượng tốt nhất và giá thành cao nhất. Kế đó là gõ đỏ Nam Phi mang tính công nghiệp nhiều hơn và giá thành rẻ hơn rất nhiều. Tùy thuộc vào nguồn gốc và xuất xứ mà có cách tính giá gỗ nguyên liệu và thành phẩm khác nhau.
2. Ưu điểm của loại gỗ gõ đỏ
- Gỗ gõ đỏ có thời gian sinh trưởng và phát triển khá chậm do đó nó cho chất lượng gỗ rất tốt, bền và chắc. Với màu sắc vân đẹp, khả năng chịu tác động của thời tiết rất ổn nên nó thường được yêu thích khi sử dụng trong các đồ vật nội thất hoặc các tác phẩm điêu khắc nghệ thuật. Đồng thời loại gỗ này rất dễ gia công và chế tác giúp người thợ có thể linh hoạt sử dụng và tùy biến theo mong muốn của mình. Do đó được ưa chuộng và sử dụng rất rộng rãi.
- Vân gỗ gõ đỏ rất đẹp với màu vàng ngả đỏ khá đẹp khi mới chế tác, sau thời gian dài sẽ lên màu đỏ đậm đặc trưng của gõ đỏ. Thay đổi màu sắc theo thời gian tạo nên sự mới mẻ và thu hút với người dùng của loại gỗ tự nhiên này.
- Một đặc điểm riêng biệt của loại gỗ gõ đỏ đó chính là khi cây bị thương trong quá trình sinh trường thì cây sẽ sinh ra chất dinh dưỡng để nuôi vết thương và tạo thành những “bươu gỗ”. Với kích thước đường kính gần bằng thân cây nhưng có vân gỗ xoăn rất đẹp dùng để chế tác các sản phẩm mỹ nghệ độc đáo. Tuy nhiên rất hiếm cây có được loại bươu đẹp do đó nếu muốn mua những đồ chế tác bằng bươu gỗ đỏ bạn cần hết sức cẩn thận khi lựa chọn.
3. Cách phân biệt gỗ gõ đỏ
- Để nhận biệt một loại cây gỗ đỏ hay các loại gỗ tự nhiên khác thì rất đơn giản và dễ dàng vì bạn có thể dựa vào chiều cao, lá, hoa và quả của gỗ để phân biệt. Tuy nhiên khi gỗ đã làm ra thành phẩm thì rất khó để phân biệt do đó bạn cần nhận biết loại gỗ này qua các yếu tố khác như màu sắc, vân gỗ, độ đằm và nặng của gỗ để phân biệt.
- Kiểu vân gỗ : điểm đặc trưng của loại gỗ gõ đỏ đó là vân gỗ thường có đường vân lớn, các giác gỗ màu vàng xen kẽ với các giác gỗ màu đen với cảm giác nhìn khá là hài hòa giữa các vân gỗ. Do đó khi nhìn có thể dễ dàng phân biệt được màu sắc của từng giác gỗ.
- Độ đằm và nặng của gỗ : cảm giác khi bạn cầm một miếng gỗ hoặc khi mang vác một món đồ làm băng gỗ gõ đỏ thì cảm giác chắc tay và rất cứng. Với độ cứng và khả năng chịu lực rất tốt.
- Với gỗ thành phẩm cảm giác nhấc lên rất nặng tay, với màu vàng hơi ngả đỏ đặc trưng rất đẹp hoặc là màu đỏ đậm. Bạn có thể phân biệt gỗ dựa trên 2 đặc tính cơ bản của loại gỗ này.
4. Các loại gỗ gõ đỏ
- Gỗ gõ đỏ ít được phân chia theo chủng loại mà được phân chia theo xuất xứ là chủ yếu. Gỗ gõ đỏ tại Việt Nam bị khai thác cạn kiệt nên số lượng cây gỗ còn lại vô cùng ít ỏi và được bảo vệ nghiêm ngặt. Do đó, các loại gỗ gõ đỏ trên thị trường nước ta hiện nay chủ yếu là hàng nhập khẩu từ hai khu vực chính là Lào và Nam Phi. Sự khác biệt về vẻ ngoài cùng chất lượng đã tạo nên 2 dòng gỗ rõ rệt.
4.1 Gỗ gõ đỏ Lào
- Gỗ có màu đỏ đậm, khá đều màu với các đường vân rõ nét. Thớ gỗ dày, đặc nên gỗ gõ đỏ Lào khá nặng và cứng. Vì được khai thác từ rừng tự nhiên với tuổi đời cây từ vài chục đến hàng trăm năm nên gỗ có giá trị rất cao.
- Hiện nay, gỗ gõ đỏ Lào được nhập khẩu chính ngạch vào Việt Nam và ứng dụng trong chế tác nội thất cao cấp mang lại vẻ đẹp sang trọng, đẳng cấp cho các gia đình.
4.2 Gỗ gõ đỏ Nam Phi
- Đặc điểm sinh thái vùng trồng gỗ gõ đỏ không được như Lào dẫn đến chất lượng gỗ gõ đỏ Nam Phi cũng thua kém khá nhiều so với gỗ gõ đỏ Lào.
- Gỗ Nam Phi có khối lượng nhẹ hơn, màu sắc nhạt với thớ gỗ mỏng và các đường vân mờ nhạt. Tuy không tốt bằng gỗ gõ đỏ Lào nhưng gỗ gõ đỏ Nam Phi vẫn là một trong những loại gỗ chất lượng cao trong các loại gỗ tự nhiên với độ bền và độ cứng ổn định.
- Bên cạnh đó, với mức giá mềm hơn gỗ gõ đỏ Lào thì gỗ Nam Phi cũng được nhiều khách hàng yêu thích bởi tiết kiệm tài chính tốt hơn.
5. Gỗ gõ đỏ có tốt không?
Gỗ gõ đỏ có các ưu điểm rõ rệt đặc trưng bởi dòng gỗ tự nhiên quý là:
-
Có độ bền, độ rắn chắc và khả năng chịu lực tốt, chịu được va đập mạnh, ít bị cong vênh
-
Gỗ có khả năng chống lại mối mọt, thân gỗ chống thấm nước nên hạn chế ẩm mốc hiệu quả
-
Gỗ mang theo mùi hương dễ chịu vừa bảo vệ gỗ lại còn giúp khách hàng thư giãn tinh thần, tạo cảm giác thoải mái cho người dùng
-
Vân gỗ đẹp mắt, sang trọng, màu sắc tươi sáng không bị xuống màu theo thời gian mà còn lên màu đẹp mắt hơn
Bên cạnh đó, gỗ gõ đỏ cũng có các nhược điểm như sau:
-
Gỗ có độ cứng cao, tỷ trọng nặng nên trong quá trình xử lý, chế tác cần phải bỏ nhiều công sức và thời gian hơn.
-
Giá thành của gỗ gõ đỏ thuộc vào mặt hàng giá trị cao hơn hẳn nhiều loại gỗ tự nhiên và gỗ công nghiệp khác trên thị trường
Tổng hợp những ưu, nhược điểm trên thị gỗ gõ đỏ vẫn là lựa chọn tuyệt vời cho các gia đình. Tuy nhiên, bạn cần cân nhắc về khả năng chi trả để có thể cân đối tài chính khi có nhu cầu mua sắm các món đồ nội thất làm từ loại gỗ này.
6. So sánh gỗ gõ đỏ và gỗ dổi
Loại | Gỗ gõ đỏ | Gỗ dổi |
Nhóm gỗ | Nhóm I | Nhóm III |
Màu sắc, vân gỗ | Gỗ gõ đỏ có màu đỏ nhạt đến đỏ đậm, vân gỗ từ nâu đậm đến đen. Vân gỗ đẹp, đường vân rõ rệt mang giá trị thẩm mỹ cao, thớ gỗ mịn, có mùi thơm | Gỗ khá đa dạng về chủng loại. Tùy theo loại dổi mà sẽ có màu sắc khác nhau. Vân gỗ dội khá đẹp với các vân đậm, rõ nét, thớ gỗ mịn, có mùi thơm |
Độ bền | Gỗ cứng chắc, trọng lượng nặng, cần chế tác kỹ lưỡng, tốn công Có khả năng chống mối mọt hiệu quả, ít bị cong vênh, biến dạng do thời tiết và thời gian sử dụng |
Gỗ có độ dẻo dai lớn, trọng lượng gỗ nhẹ dễ chế tác. Có khả năng chống mối mọt cao do gỗ chứa tinh dầu, ít cong vênh, ít bị biến màu do thời tiết hay thời gian |
Giá thành | 30 – 70 triệu/m3 tùy thời điểm | 20 – 22 triệu/m3 tùy thời điểm |
7. So sánh gỗ gõ đỏ & gỗ hương
Loại
|
Gỗ hương | Gỗ gõ đỏ | |
Nhóm gỗ | Nhóm I | Nhóm I | |
Màu sắc, vân gỗ | Có mùi thơm nhẹ, vân gỗ đẹp, nhiều mẫu sắc. | Gỗ gõ đỏ có màu đỏ nhạt đến đỏ đậm, vân gỗ từ nâu đậm đến đen. Vân gỗ đẹp, đường vân rõ rệt mang giá trị thẩm mỹ cao, thớ gỗ mịn, có mùi thơm | |
Độ bền | Gỗ cứng chắc, chống cong vênh, ẩm mốc tốt. | Gỗ cứng chắc, trọng lượng nặng, cần chế tác kỹ lưỡng, tốn công Có khả năng chống mối mọt hiệu quả, ít bị cong vênh, biến dạng do thời tiết và thời gian sử dụng |
|
Giá thành | 30-60 triệu/m3 tùy thời điểm | 30 – 70 triệu/m3 tùy thời điểm |
8. So sánh gỗ căm xe & gỗ gõ đỏ
Loại | Gỗ căm xe | Gỗ gõ đỏ |
Màu sắc | Gỗ căm xe mới xẻ có màu đỏ vàng, sau thời gian sẽ sẫm xuống thành màu đỏ thẫm | Gỗ có màu đỏ nhạt đến đỏ đậm, vân gỗ từ nâu đậm đến đen. Vân gỗ đẹp, đường vân rõ rệt mang giá trị thẩm mỹ cao, thớ gỗ mịn, có mùi thơm |
Vân gỗ | Vân hình núi xen lẫn vân năm tuổi, vân mịn, nhỏ | Đường vân gỗ lớn, giác gỗ xen kẽ nhiều màu sắc khá đẹp. |
Nhóm gỗ | Nhóm II | Nhóm II |
Đặc tính vật lý, cơ học | Rắn chắc, khả năng chịu va đập tốt, chống mài mòn, khó biến dạng, độ co giãn cực thấp | Gỗ cứng chắc, trọng lượng nặng, cần chế tác kỹ lưỡng, tốn công Có khả năng chống mối mọt hiệu quả, ít bị cong vênh, biến dạng do thời tiết và thời gian sử dụng |
Khả năng chống mối mọt | Thịt gỗ có chất dầu có khả năng chống mối mọt, côn trùng hiệu quả | Khả năng kháng mối mọt ổn định, độ bền lâu dài. |
Giá thành | 12 – 32 triệu/m3 tùy theo loại | 30 – 70 triệu/m3 tùy thời điểm |
9. So sánh gỗ sồi & gỗ gõ đỏ
Loại | Gỗ sồi | Gỗ gõ đỏ | |
Nhóm gỗ | Nhóm VII | Nhóm I | |
Màu sắc, vân gỗ | Màu trắng (sồi Nga), màu nâu (sồi Mỹ), vân gỗ tự nhiên đẹp | Gỗ gõ đỏ có màu đỏ nhạt đến đỏ đậm, vân gỗ từ nâu đậm đến đen. Vân gỗ đẹp, đường vân rõ rệt mang giá trị thẩm mỹ cao, thớ gỗ mịn, có mùi thơm | |
Độ bền | Độ cứng thấp, dễ uốn cong, khả năng kháng sâu mọt tự nhiên cao | Gỗ cứng chắc, trọng lượng nặng, cần chế tác kỹ lưỡng, tốn công Có khả năng chống mối mọt hiệu quả, ít bị cong vênh, biến dạng do thời tiết và thời gian sử dụng |
|
Giá thành | 8-15 triệu/m3 tùy thời điểm | 30 – 70 triệu/m3 tùy thời điểm |
10. So sánh gỗ xoan đào & gõ đỏ
Loại
|
Gỗ xoan đào
|
Gỗ gõ đỏ | |
Nhóm gỗ | Nhóm VI | Nhóm I | |
Màu sắc, vân gỗ | Có màu đỏ hồng, hồng sẫm. Vân gỗ hình núi xếp chồng không đồng đều vân gỗ to, thẳng, đẹp |
Gỗ gõ đỏ có màu đỏ nhạt đến đỏ đậm, vân gỗ từ nâu đậm đến đen. Vân gỗ đẹp, đường vân rõ rệt mang giá trị thẩm mỹ cao, thớ gỗ mịn, có mùi thơm | |
Độ bền | Trọng lượng nhẹ, có độ ổn định cao, chịu lực tốt, dễ gia công | Gỗ cứng chắc, trọng lượng nặng, cần chế tác kỹ lưỡng, tốn công Có khả năng chống mối mọt hiệu quả, ít bị cong vênh, biến dạng do thời tiết và thời gian sử dụng |
|
Giá thành | 25-29 triệu/m3 tùy thời điểm | 30 – 70 triệu/m3 tùy thời điểm |
11. Ứng dụng gỗ gõ đỏ trong nội thất
Nhờ những ưu điểm vượt trội của mình, gỗ gõ đỏ đã được ưu ái và sử dụng rất nhiều trong lĩnh vực chế tác nội thất và hiện là dòng gỗ phổ biến trong phân khúc tầm trung và cao của thị trường.
Giường ngủ gỗ gõ đỏ
- Gỗ gõ đỏ phù hợp với các sản phẩm giường ngủ theo phong cách cổ điển, màu sắc và mùi hương dễ chịu giúp sản phẩm chiếm được nhiều cảm tình của người mua. Bên cạnh đó, độ bền tốt với tuổi thọ sản phẩm cao cũng giúp khách hàng an tâm hơn khi lựa chọn mặt hàng này.
Bàn ghế gỗ gõ đỏ
- Bàn ghế gỗ gõ đỏ khá đa dạng về chủng loại, thiết kế, kích thước và công dụng sản phẩm: bàn ghế salon gỗ, bàn ghế sofa gỗ, bàn ghế ăn, …có thể phù hợp với mọi không gian, mọi phong cách thiết kế thỏa mãn sở thích và nhu cầu sử dụng của các thành viên. Từ đó mang đến một không gian sang trọng, ấm cúng mà vẫn thể hiện được đẳng cấp, quyền thế của các gia chủ.
Tủ gỗ gõ đỏ
- Thật thiếu sót nếu không kể đến công dụng này của gỗ gõ đỏ. Khả năng chịu lực tốt, chống được mối mọt, ẩm mốc khiến các loại tủ từ gỗ gõ đỏ luôn được yêu thích. Các loại tủ chủ yếu là tủ quần áo, tủ rượu, tủ trang trí, tủ bếp.
- Ngoài ra, sàn nhà, kệ tivi, các đồ thủ công mỹ nghệ như lục bình gỗ gõ đỏ cũng được nhiều khách hàng tìm mua.
12. Một số câu hỏi thường gặp về gỗ gõ đỏ
Khi khách hàng tìm hiểu về các sản phẩm gỗ gõ đỏ, chúng tôi luôn nhận được những thắc mắc đa dạng về loại gỗ này. Vì vậy, dưới đây sẽ là giải đáp cho những câu hỏi được đưa ra nhiều nhất trong thời gian qua.
Gỗ gõ đỏ thuộc nhóm mấy?
- Gỗ gõ đỏ là loại gỗ quý hiếm, được xếp vào nhóm I trong bảng phân loại các nhóm gỗ tại Việt Nam. Đây là nhóm các loại gỗ quý hiếm, có vân gỗ đẹp và giá trị kinh tế cao.
Gỗ gõ đỏ Nam Phi có bị mối mọt không?
- Đặc tính chung của dòng gỗ gõ đỏ là có độ cứng cao, thớ gỗ dày và chống chịu nước tốt. Vì vậy, gỗ có khả năng thích nghi cao với môi trường, dùng được tại nhiều nước khác nhau với các khí hậu đa dạng nhưng không hề có hiện tượng mối mọt, ẩm mốc. Gỗ gõ đỏ Nam Phi cũng thuộc dòng gõ đỏ nên hoàn toàn có thể chống lại mối mọt hiệu quả.
Gỗ gõ đỏ có làm bàn thờ được không?
- Trên thị trường hiện nay có rất nhiều dòng bàn thờ được làm từ nhiều loại gỗ tự nhiên khác nhau, trong đó có gỗ gõ đỏ.
- Như những ưu điểm đã trình bày phía trên, gỗ gõ đỏ hoàn toàn đảm bảo được độ chắc chắn và khả năng chịu lực cho mục đích thờ cúng. Ngoài ra, màu sắc và vân gỗ cùng khiến các sản phẩm nội thất dành cho việc thờ cúng trở nên sang trọng, uy nghiêm và thể hiện được sự thành kính của gia chủ.
Gỗ gõ đỏ và gỗ hương gỗ nào tốt hơn?
- Gỗ gõ đỏ và gỗ hương đều là những loại gỗ quý được xếp vào nhóm I trong bảng phân loại gỗ của Việt Nam. Điều đó nói lên chất lượng và giá trị thẩm mỹ tuyệt vời mà cả hai mang đến. Tuy nhiên, hai loại gỗ này vẫn có sự chênh lệch nhất định.
- Về độ bền: Tuy cả gỗ hương và gỗ gõ đỏ đều có tỷ trọng nặng, kết cấu gỗ cứng và chống được mối mọt, co ngót nhưng chất lượng và tuổi thọ của gỗ hương vẫn được xếp cao hơn gỗ gõ đỏ.
- Về tính thẩm mỹ: Gỗ gõ đỏ sở hữu màu đỏ cam đến đỏ đậm với các đường vân nâu đen đầy cuốn hút. Gỗ hương lại có nhiều loại với nhiều màu sắc khác nhau cùng nhiều vân gỗ đa dạng đặc trưng cho mỗi loại.
- Giá cả: Gỗ hương có giá cả khá đắt đỏ, rơi vào khoảng từ 50 – 100 triệu/m3, gỗ gõ đỏ lại có giả cả mềm hơn với mức giá trung bình từ 30- 70 triệu/m3.
Qua đây, chắc hẳn mỗi người đã có giải đáp riêng cho câu hỏi này rồi. Tùy theo gu thẩm mỹ, sở thích và khả năng tài chính mà mỗi khách hàng sẽ có một sự lựa chọn riêng. Tuy nhiên, cả hai loại gỗ này đều là loại gỗ quý và đem lại nhiều lợi ích thực tế cho người sử dụng.
13. Gỗ gõ đỏ giá bao nhiêu?
Gỗ gõ đỏ được phân làm nhiều loại, mỗi loại lại có mức giá cả khác nhau. Trong đó, hai loại phổ biến nhất cụ thể là:
-
Gỗ gõ đỏ Lào: 50 – 70 triệu/m3
-
Gỗ gõ đỏ Nam Phi: 30 – 40 triệu/m3
Ngoài ra, mức giá này còn có sự dao động phụ thuộc vào các yếu tố cấu thành như tuổi đời gỗ, đường kính, khu vực khai thác, chất lượng gỗ. Bạn có thể liên hệ trực tiếp các đơn vị kinh doanh gỗ để có được bảng báo giá cụ thể và chính xác nhất.
Các kiến trúc sư tại KataHome có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế thi công nhà ở với kiến thức chuyên môn và gu thẩm mỹ nghệ thuật cao cam kết sẽ sáng tạo hết mình mang lại không gian sống lý tưởng nhất cho bạn và gia đình.
Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn thiết kế, thi công mẫu thiết kế nội thất gỗ gõ đỏ đẹp:
Email: jsc.kata@gmail.com
Hotline: 0988.688.373 – 0888.883.363
BẠN ĐỌC QUAN TÂM: