Từ xa xưa cho đến ngày nay, việc ứng dụng thước lỗ ban trong việc đo đạc kích thước thông thủy, dương trạch, âm phần đã góp phần giúp tâm con người luôn hướng tới những điều tốt đẹp trong cuộc sống. Trên thước lỗ ban ngày nay in các cung tốt và cung xấu, chúng ta cần cái gì thì chọn theo đúng cung đó. Nhưng không phải ai cũng biết cách ứng dụng thước lỗ ban trong quá trình xây dựng. Hôm nay, KataHome sẽ hướng dẫn cách sử dụng thước lỗ ban sao cho chuẩn nhất!
Trước tiên, chúng ta hãy cùng đi tìm hiểu cấu tạo của thước lỗ ban ngày nay nhé! Hiện nay, thước lỗ ban được tích hợp sẵn trong các thước cuộn, chỉ cần kéo ra là chúng ta có thể thấy cây thước được chia làm 4 hàng. Trong đó hàng thứ 1 là kích thước được tính theo đơn vị centimet, còn hàng thứ 2 và 3 là các hàng chữ thể hiện các cung tốt và xấu theo thước lỗ ban 38.8 cm và 42.9 cm. Khi ứng dụng thước lỗ ban trong việc đo đạc thì thường kích thước rơi vào cả 2 cung đỏ là tốt nhất hoặc tùy từng mục đích (nếu đo dương trạch thì nên rơi vào các cung đỏ trên thước lỗ ban 42.9 cm, còn nếu bạn đo âm phần thì có thể rơi vào các cung đỏ trên thước lỗ ban 38.8 cm).
Ngoài ra, trên thị trường còn loại thước lỗ ban 52.2 cm chuyên được ứng dụng để đo thông thủy trong nhà: các ô cửa sổ, cửa đi, cửa cổng,… Bên cạnh đó, việc ứng dụng thước lỗ ban 52.2 cm còn được áp dụng cho các khoảng lọt lòng của các phòng.
* Ứng dụng thước lỗ ban trong việc đo kích thước đồ nội thất
Thông thường khi đo kích thước đồ nội thất, các kiến trúc sư thường lựa chọn thước lỗ ban 38.8 (cm). Thước lỗ ban này bao gồm 10 cung trong đó có 6 cung tốt và 4 cung xấu.
- Cung Đinh: Phúc tinh (Sao phúc), Đỗ đạt (Thi cử đỗ đạt), Tài Vượng (Tiền của đến), Đăng khoa (Thi đỗ).
- Cung Hại: Khẩu thiệt (Mang họa vì lời nói), Lâm bệnh (Bị mắc bệnh), Tử tuyệt (Đoạn tuyệt con cháu), Họa chí (Tai họa ập đến bất ngờ).
- Cung Vượng: Thiên đức (Đức của trời), Hỷ sự (Chuyện vui đến), Tiến bảo (Tiền của đến), Thêm phúc (Phúc lộc dồi dào).
- Cung Khổ: Thất thoát (Mất của), Quan quỷ (Tranh chấp, kiện tụng), Kiếp tài (Bị cướp của), Vô tự (Không có con nối dõi tông đường).
- Cung Nghĩa: Đại cát (Cát lành), Tài vượng (Tiền của nhiều), Lợi ích (Thu được lợi), Thiên khố (Kho báu của trời).
- Cung Quan: Phú quý (Giàu có), Tiến bảo (Được của quý), Tài lộc (Tiền của nhiều), Thuận khoa (Thi đỗ).
- Cung Tử: Ly hương (xa quê hương), Tử biệt (Có người mất), Thoát đinh (Con trai mất), Thất tài (Mất tiền của).
- Cung Hưng: Đăng khoa (Thi cử đỗ đạt), Quý tử (Con ngoan), Thêm đinh (Có thêm con trai), Hưng vượng (Giàu có).
- Cung Thất: Cô quả (Cô đơn), Lao chấp (Bị tù đày), Công sự (Dính dáng tới chính quyền), Thoát tài (Mất tiền của).
- Cung Tài: Nghinh phúc (Phúc đến), Lục hợp (6 hướng đều tốt), Tiến bảo (Tiền của đến), Tài đức (Có tiền và có đức).
Trên đây là 10 cung có trên thước lỗ ban 38.8 cm. Khi bạn gặp được các cung có tên trên thì đây chính là thước lỗ ban 38.8 cm và thông thường người kiến trúc sẽ chọn các số đo rơi vào 6 cung tốt: Đinh, Vượng, Nghĩa, Quan, Hưng, Tài.
* Ứng dụng thước lỗ ban trong việc đo kích thước Thông Thủy
Thông thường khi đo kích thước các khối xây dựng, kiến trúc sư thường lựa chọn thước lỗ ban 42.9 (cm). Thước lỗ ban này bao gồm 8 cung trong đó có 4 cung tốt và 4 cung xấu.
- Cung Tài: Tài Đức (Có tài và có đức), Báo khố (Có kho quý), Lục hợp (Đạt được 6 điều ưng ý), Nghênh phúc (Đón điều phúc).
- Cung Bệnh: Thoát tài (Mất tiền), Công sự (Bị đến cửa quan), Lao chấp (Bị tù đày), Cô quả (Đơn lẻ).
- Cung Ly: Trưởng khố (Cầm cố đồ đạc), Kiếp tài (Của cải mắc tài), Quan quỷ (Công việc kém tối), Thất thoát (Bị mất mát).
- Cung Nghĩa: Thêm đinh (Thêm người), Ích lợi (Có lợi, có ích), Quý tử (Sinh con quý tử), Đại Cát (Nhiều điều hay).
- Cung Quan: Thuận khoa (Tiến đường công danh), Hoành tài (Tiền nhiều), Tiến ích (Ích lợi tăng), Phú quý (Giàu sang).
- Cung Kiếp: Tử biệt (Chết chóc), Thoái khẩu (Mất người), Ly hương (Bỏ quê mà đi), Tài thất (Mất tiền).
- Cung Hại: Tai chi (Tai nạn đến), Tử tuyệt (Chết chóc), Bệnh lâm (Mắc bệnh), Khẩu thiệt (Cãi nhau).
- Cung Bản: Tài chí (Tiền tài đến), Đăng khoa (Đỗ đạt), Tiến bảo (Được dâng của quý), Hưng Vượng (Làm ăn phát đạt).
Trên đây là 8 cung có trên thước lỗ ban 42.9 cm. Khi bạn gặp được các cung có tên trên thì đây chính là thước lỗ ban 42.9 cm và thông thường người kiến trúc sẽ chọn các số đo rơi vào 4 cung tốt: Tài, Nghĩa, Quan, Bản.
* Ứng dụng thước lỗ ban trong việc đo kích thước khối xây (bệ, bậc,…)
Thông thường khi đo kích thước các khối xây dựng, kiến trúc sư thường lựa chọn thước lỗ ban 52.2 (cm). Thước lỗ ban này bao gồm 8 cung trong đó có 4 cung tốt và 4 cung xấu.
- Quý nhân: Quyền lộc, Trung tín, Tác quan, Phát đạt, Thông minh.
- Hiểm họa: Án thành, Hỗn nhân, Thất hiếu, Tai họa, Thường bệnh.
- Thiên tai: Hoàn tử, Quan tài, Thân tàn, Thất tài, Hệ quả.
- Thiên tài: Thi thơ, Văn học, Thanh quý, Tác lộc, Thiên lộc.
- Nhân lộc: Trí tồn, Phú quý, Tiến bửu, Thập thiện, Văn chương.
- Cô độc: Bạc nghịch, Vô vọng, Ly tán, Tửu thục, Dâm dục.
- Thiên tặc: Phong bệnh, Chiêu ôn, Ôn tài, Ngục tù, Quang tài.
- Tể tưởng: Đại tài, Thi thơ, Hoạnh tài, Hiếu tử, Quý nhân.
Trên đây là 8 cung có trên thước lỗ ban 52.2 cm. Khi bạn gặp được các cung có tên trên thì đây chính là thước lỗ ban 52.2 cm và thông thường người kiến trúc sẽ chọn các số đo rơi vào 4 cung tốt: Quý nhân, Thiên tài, Nhân lộc, Tể tướng.
Trên đây là cách ứng dụng thước lỗ ban cho từng trường hợp cụ thể. Ngoài ra, quý vị và các bạn có thể truy cập theo đường dẫn: https://katahome.com/thuoc-lo-ban/ để có thể tra cứu thước lỗ ban Online chuẩn xác nhất nhé!
Và nếu như bạn chưa biết mua thước lỗ ban giá rẻ, mua thước lỗ ban chuẩn ở đâu thì hãy liên hệ ngay về cho chúng tôi theo số HOTLINE: 0988.688.373 – 0888.883.363 để được đặt hàng với giá thành rẻ nhất trên thị trường nhé!
Kiến trúc Katahome.com
BẠN ĐỌC QUAN TÂM
Bài viết mới nhất
Liên hệ tư vấn thiết kế và thi công trực tiếp Hotline: 0988 688 373